Sẽ thế nào nếu bạn có một buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh? Dưới đây là những câu hỏi tiếng Anh mà nhà tuyển dụng có thể sẽ đặt ra cho bạn. Kèm theo những câu trả lời sẽ giúp bạn bứt phá vượt qua buổi phỏng vấn đầy cam go nhé!
Câu hỏi tiếng Anh về giới thiệu bản thân – Tell me about yourself
Sau khi đã chào hỏi, bắt tay và giới thiệu sơ lược về bản thân. Nhà tuyển dụng chắc chắn sẽ đặt một câu hỏi tiếng Anh để phỏng vấn về bản thân bạn.
Việc này có vẻ như dễ dàng cho bạn khi mà bạn đã luyện tập; câu hỏi này rất nhiều lần trong các lớp học tiếng Anh. Nhưng về phía nhà tuyển dụng, họ sẽ không muốn nghe bạn nói lại những điều này một cách chi tiết. Tránh việc nói những thứ như: I was born in Beijing. I love playing on the computer and surfing the net. hay như là I have two sisters.
Họ không muốn nghe tất cả thông tin cá nhân của bạn. Thứ mà họ cần biết là về hướng phát triển sự nghiệp của bạn trong tương lai; họ muốn biết bạn có những gì để có thể đáp ứng yêu cầu công việc mà bạn đang ứng tuyển. Hãy nhớ bạn đừng dùng những từ lóng thiếu trang trọng hay mắc bất cứ lỗi ngữ pháp cơ bản nào. Sau đây là một câu trả lời khá hay dành cho bạn: I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ABC college, where I gained my first level cooking diploma.
Câu hỏi thế mạnh của bạn là gì? – What are your strengths?
Khi người phỏng vấn hỏi bạn câu này, họ đang muốn biết về tất cả ưu điểm của bạn. Những ưu điểm là những gì họ mong muốn và đang tìm kiếm cho vị trí bạn ứng tuyển. Vì vậy nên chuẩn bị trước khi bắt đầu buổi phỏng vấn, để phù hợp với loại công việc này. Đặc biệt nếu bạn là người mới và đây là công việc đầu tiên mà bạn tìm đến.
Xem câu hỏi này như một cơ hội để “quảng cáo” bản thân. Bạn là một sản phẩm, hãy tìm cách để bán được sản phẩm ấy. Một việc nữa bạn phải nhớ là đừng chỉ đơn thuần liệt kê hàng loạt từ tốt đẹp để miêu tả ưu điểm của bạn. Thay vào đó hãy đưa ra thêm nhiều ví dụ thực tế có tính chất chứng minh; và thuyết phục hơn cho quan điểm của bạn. Dưới đây là đoạn trả lời mẫu:
Tuân thủ thời gian: (To be punctual – to be on time). I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines (time when you must finish something by) and I made sure that I was organized and adhered to(respected) all my jobs.
Có khả năng làm việc nhóm: (To be a team-player – to work well with others). I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.
Là một người hoài bão: (To be ambitious – to have goals). I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.
Chủ động trong công việc: (To take initiative – to do something without having to be told to do it). When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to get anywhere in life, you need this quality.
Dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cho việc mình làm ra: (To be proactive – To do things and make them happen). I’m proactive.When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.
Có khả năng giữ bình tĩnh trước mọi tình huống: (To keep your cool – To stay calm in all kinds of situations). I think it’s really important to be able to stay calm when you’re working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.
Một vài từ ở dưới có thể giúp bạn trả lời tốt câu hỏi tiếng Anh này:
Việc quan trọng bạn phải làm là đưa ra câu trả lời một cách thuyết phục. Chứng minh bằng những ví dụ thực tế trong cuộc sống của bạn. Một số công ty sẽ không hỏi thẳng về thế mạnh của bạn, họ chỉ hỏi câu tương tự như vậy, nhưng sử dụng từ ngữ khác, như là:
- Lý do vì sao bạn nghĩ chúng tôi nên thuê bạn? – Why do you think we should hire you?
- Lý do vì sao bạn nghĩ bạn là ứng viên phù hợp nhất cho công việc này? – Why do you think you’re the best person for this job?
- Bạn đáp ứng được những yêu cầu nào của công ty? – What can you offer us?
- Những yếu tố nào chứng minh bạn phù hợp với công ty của chúng tôi? – What makes you a good fit for our company?
Điểm yếu của bạn là gì? – What are your weaknesses?
Tất nhiên không ai là hoàn hảo cả. Ai cũng có điểm yếu của mình. Nhưng cái mà họ đang muốn kiểm tra ở đây là; bạn làm như thế nào để khắc phục được những khuyết điểm của mình.
Một mẹo nhỏ nữa ở đây là biến những yếu điểm đó thành ưu điểm. Thử tưởng tượng như yếu điểm của bạn là; tốn quá nhiều thời gian vào một dự án khiến tốc độ làm việc của bạn chậm lại. Bạn có thể biến nó thành ưu điểm bằng cách nói:
I am sometimes slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (Tôi thường chậm hơn người khác trong việc hoàn thành công việc được giao bởi vì tôi luôn muốn mọi thứ phải hoàn hảo. Tôi sẽ kiểm tra lại hồ sơ tài liệu hai hoặc thậm chí ba lần để đảm bảo tất cả đều phải thật chính xác).
Thêm một mẹo khác nữa là khi nói về những khuyết điểm của bạn (như một cách đánh lạc hướng). Bạn hãy đề cập đến một vài giải pháp mà bạn dùng để khắc phục những khuyết điểm đó:
I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do (Tôi đã tạo ra một thứ có khả năng giúp tôi quản lý thời gian. Nó cho phép tôi liệt kê hết tất cả nhiệm vụ và sắp xếp các deadline. Để tôi có thể lên ý tưởng kỹ càng hơn về những việc mình phải làm).
Lý do bạn không tiếp tục công việc lúc trước? – Why did you leave your last job?
Nếu bạn đang xin việc lần đầu tiên thì đây không phải câu hỏi dành cho bạn.
Dù sao thì nếu bạn đã có làm một công việc khác trước đây. Người phỏng vấn sẽ muốn biết tại sao bạn lại nghỉ việc. Bạn đã nghỉ vì bị sa thải? (Sếp cũ của bạn muốn bạn nghỉ việc vì bạn đã phạm sai lầm gì đó?). Bạn đã từ bỏ? (Từ chức – Bạn lựa chọn ngưng công việc đó lại ?). Hay bạn đã bị đào thải? (Dư người – bạn không còn được trọng dụng nữa vì công ty đã tuyển đủ người?).
Nếu bạn đã lựa chọn bỏ việc trước. Hãy tránh nói những điều tiêu cực về nơi làm cũ hay sếp cũ của bạn. Những người phỏng vấn bạn cũng sẽ vì vậy mà nhìn nhận bạn theo hướng tiêu cực. Bạn có thể nói theo các cách sau đây:
- Tôi đang tìm kiếm nhiều thách thức mới. – I’m looking for new challenges.
- Tôi cảm thấy tôi bị kìm hãm khả năng của bản thân. – I feel I wasn’t able to show my talents.
- Tôi muốn tìm một công việc phù hợp với trình độ của bản thân hơn. – I’m looking for a job that suits my qualifications.
- Tôi tìm kiếm một công việc cho phép tôi phát triển bản thân song song với quá trình phát triển của công ty. – I’m looking for a job where I can grow with the company.
Câu hỏi tiếng Anh về trình độ học vấn của bạn? – Tell us about your education?
Đây là câu hỏi tiếng Anh mà nhà tuyển dụng muốn biết. Những gì bạn học có liên quan đến vị trí bạn ứng tuyển hay không. Ví dụ như quá trình rèn luyện và cấp độ đào tạo (cao đẳng, đại học, cao học…).
Bạn có:
- Degrees (Bằng cấp) – 3 hay 4 năm trình độ đại học/cao đẳng.
- Diploma (Chứng chỉ) – Khóa đào tạo ngắn hạn ( khoảng 1 năm) từ cao đẳng/ đại học/ cao học.
- Certificate (Chứng nhận) – Một văn bản chứng minh bạn có tham gia vào một khóa học.
Hãy chắc rằng bạn có đem theo đầy đủ giấy tờ; phòng trường hợp họ cần đến sự xác thực từ chúng!. Nếu họ hỏi bạn câu này: Tell us about your scholastic record (hãy cho tôi biết về lý lịch học vấn của bạn), họ đang muốn biết bạn thường được bao nhiêu điểm khi còn đi học.
Hướng đi bạn đặt ra cho bản thân trong 5 năm tiếp theo? – Where do you see yourself 5 years from now?
Lúc này họ đang có câu hỏi tiếng Anh về những mục tiêu mà bạn đặt ra. Một lần nữa điều này có liên hệ với sự nghiệp của bạn. Cẩn thận với những gì bạn nói ở câu hỏi này, bạn cần phải tham vọng. Nhưng ĐỪNG quá tham lam nếu không người phỏng vấn sẽ xem bạn như là một mối đe dọa (đối thủ).
Bạn có thể đề cập đến: Tới lúc đó tôi sẽ…Tôi mong muốn bản thân sẽ. – By then I will have…I would have liked to…
- Cải thiện kỹ năng của mình. – Improved my skills
- Làm nên tên tuổi cho bản thân trong ngành nghề (được biết tới bởi những việc bạn đã làm). – Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do).
- Trở nên độc lập trong quyết định của bản thân và năng suất hơn nữa (làm nhiều hơn). – Become more independent in what I do and productive (doing more).
- Mở rộng (cải thiện) vốn kiến thức. – Enhanced (improved) my knowledge.
- Đạt được vị trí cao hơn. – Achieved a higher position.
- Trở thành trưởng nhóm. – Become a team leader…
Câu hỏi “Mức lương mong muốn của bạn?” bằng tiếng Anh – What kind of salary do you expect?
Đây là lúc họ sẽ hỏi về việc bạn mong muốn kiếm được bao nhiêu tiền từ công việc này. Hãy đưa ra giá hợp lý một tí. Phải chắc chắn bạn đã tìm hiểu về mức lương trung bình của họ trước. Đừng nói bạn không biết bạn muốn bao nhiêu, điều đó làm cho bạn mất vẻ kiên định. Hãy tự tin và đưa ra một mức giá mà bạn cảm thấy không quá thấp. Sự thật của vấn đề ở đây là, họ đã có riêng cho mình một mức lương trong đầu. Nhưng đây là cách để họ kiểm tra tầm hiểu biết của bạn về công việc và sự nhận thức về khả năng của bản thân bạn.
Bạn có thắc mắc gì muốn hỏi tôi/chúng tôi? – Do you have any questions for me/us?
Có! Tất nhiên là bạn có rồi! Đây là cách một người phỏng vấn sẽ thường dùng để kết thúc buổi phỏng vấn của bạn. Họ không phải chỉ hỏi xã giao – họ muốn bạn phải nói. Hãy nhớ rằng, họ vẫn còn đang đánh giá bạn khi bạn trả lời câu hỏi này.
Vậy nên bạn sẽ không thể hỏi những câu hỏi ngớ ngẩn được. Kiểu như là “Công ty của bạn làm những công việc gì?”. Hay là “Tôi được nghỉ phép/nghỉ lễ bao nhiêu lần trong một năm?”. Bạn muốn tìm hiểu thêm, nhưng bạn lại không hỏi họ bất kỳ câu hỏi nào. Vậy thì họ sẽ xem hành động này như thể hiện bạn không quá hứng thú với công việc này. Hãy hỏi những câu như:
- Bạn có thể đưa ra ví dụ cho tôi về những dự án mà tôi sẽ làm nếu tôi nhận được công việc này ? – Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? Câu hỏi này cho thấy bạn thật sự thấy hứng thú với công việc sắp tới chứ không chỉ đơn thuần là người được tuyển dụng.
- Một ngày ở vị trí (công việc) này sẽ có những việc gì cần làm? – What is the typical day for this position (job)? Tìm hiểu những nhiệm vụ mà bạn cần hoàn thành và những việc cơ bản mà bạn cần phải làm mỗi ngày.
- Công ty có tạo cơ hội cho nhân viên được đào tạo thêm những kỹ năng văn phòng? – Does the company offer in-house training to staff? Câu hỏi này cho thấy bạn không chỉ hứng thú trong việc được tuyển dụng mà còn mong muốn hoàn thiện và phát triển.
- Bước tiếp theo sẽ là gì? – What is the next step? Đây là cách để bạn hỏi điều gì sẽ diễn ra tiếp theo trong quá trình phỏng vấn. Họ sẽ nói cho bạn biết họ cần bao nhiêu ngày để đưa ra quyết định tuyển dụng và sẽ thông báo cho bạn nếu bạn cần trở lại cho cuộc phỏng thứ hai.
Phỏng vấn xin việc không nhất thiết phải đáng sợ như trong tưởng tượng của bạn. Hãy nhớ rằng ấn tượng đầu tiên rất quan trọng, bạn cần phải suy nghĩ cẩn trọng trước khi nói, cứ thể hiện hết khả năng tiếng Anh của bạn và trả lời những câu hỏi một cách tuyệt vời nhất để chiến thắng được công việc mơ ước. Chúc bạn may mắn.