Mẹo hay khi giao tiếp tiếng Anh như người bản ngữ

Bạn có biết rằng khi học giao tiếp tiếng Anh. Điều quan trọng nhất không phải là học càng nhiều, học ngày, học đêm; mà điều quan trọng nhất chính là học theo mẹo. Bạn đã từng phải tốn nhiều thời gian cũng như công sức để học tiếng Anh; mà lại không đem lại hiệu quả như mong đợi. Bạn cảm thấy nản lòng, bạn không thể tìm ra con đường đi đúng đắn. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên bản ngữ có cách hay giúp bạn, cùng đọc bài viết để tìm hiểu nhé.

Những mẹo hay khi giao tiếp tiếng Anh

Đừng chỉ sử dụng từ ‘good’ hay ‘not’. Mà bạn hãy tìm kiếm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa; để câu nói của bạn trở nên thú vị hơn.

Mẹo sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp tiếng Anh

Bạn có một ngày làm việc tuyệt vời. Nếu ai đó hỏi cảm nhận, bạn sẽ nói gì? Câu trả lời có thể là “I feel good”, “I feel great”, “I am so happy”, “I am fanstatic” (Tôi cảm thấy tốt/hạnh phúc/tuyệt vời). Tất cả đều đúng. Mỗi câu trả lời sử dụng các từ đồng nghĩa; hoặc có nghĩa tương tự trong tiếng Anh.

Trong giao tiếp từ đồng nghĩa là cần thiết để phát triển từ vựng tiếng Anh. Chúng cho phép bạn thể hiện bản thân theo cách đa dạng và thú vị hơn. Từ đồng nghĩa cũng giúp người nói tiếng Anh bản ngữ dễ hiểu. Vì họ thường sử dụng các từ tương tự thay thế cho nhau khi nói hoặc viết.

Chỉ cần lưu ý rằng có một số cặp từ mang nghĩa tương tự. Nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay thế cho nhau. Ví dụ, từ đồng nghĩa với “commute” là “travel”. Cả hai đều đúng trong bối cảnh đi làm vào buổi sáng. Bạn có thể nói “I commute to work by bus” hay “I travel to work by bus” đều được.

Tuy nhiên, sử dụng từ “commute” trong tình huống khác lại không đúng. Vì từ “commute” được sử dụng khi bạn đang đi làm. Sử dụng nó trong bất kỳ tình huống nào khác như; “I commute to the beach for a holiday”, là không chính xác.

 

Ít sử dụng từ ‘Not’, tìm các từ trái nghĩa

Bạn có lạm dụng từ “not” để mô tả điều gì đó ngược lại không. Ví dụ “not good” (không tốt), “not happy” (không vui)? Tại sao bạn không dùng từ “bad” (tồi tệ), “sad” (buồn bã) thay thế?

Từ trái nghĩa làm nổi bật những đặc điểm khác nhau của sự vật. Chúng so sánh các đối tượng, hành động và cảm giác. Cho phép bạn mô tả chính xác hơn thay vì dựa vào từ “not” mọi lúc.

Một số cặp từ trái nghĩa phổ biến mà bạn có thể đã quen thuộc bao gồm: “happy – sad” (vui – buồn); “confident – nervous” ( tự tin – hồi hộp); hay “hot – cold” (nóng – lạnh); “light – dark” (sáng – tối).

Tuy nhiên, vẫn có nhóm từ trái nghĩa nhưng không rõ ràng. Ví dụ từ “overwhelmed” (choáng ngợp). Bạn có thể sử dụng một số từ đối lập. Chẳng hạn “calm” (bình tĩnh) nhưng không có từ nào có thể tạo nên một cặp từ trái nghĩa rõ ràng với “overwhelmed”.

Vì vậy, điều quan trọng cần nhớ là các từ trái nghĩa. Đôi khi có thể mang tính chủ quan (dựa trên ý kiến cá nhân). Cũng như các từ đồng nghĩa, hãy luyện tập sử dụng từ trái nghĩa bất cứ khi nào có thể. Đừng quá khắt khe với bản thân nếu gặp khó khăn trong thời gian đầu.

Sử dụng phép so sánh, ví von

Thỉnh thoảng bạn sẽ nghe thấy những câu như: “She eats like a bird” (Cô ấy ăn như chim, mô tả cô ấy ăn không nhiều); hoặc “He snores like a chainsaw” (Anh ấy ngáy như cưa máy, tức ngáy to). Anh ấy thực sự không ngáy to như vậy. Chỉ là người nói đang sử dụng một cách nói ví von. So sánh hai khái niệm bằng cách sử dụng “like” hay “as”.

Thoải mái với những sự ví von sẽ ngay lập tức giúp bạn nói trôi chảy hơn. Chúng cho thấy bạn có sự hiểu biết trong giao tiếp tiếng Anh cũng như từ vựng liên quan. Chúng đặc biệt hữu ích nếu bạn dự định học trong môi trường nói tiếng Anh. Vì các ví von như vậy được tìm thấy trong văn học Anh. Thậm chí ở các văn bản phi hư cấu.

Có rất nhiều ví von được sử dụng phổ biến bởi người bản ngữ như: “Light as a feather” (Nhẹ như lông, tức rất nhẹ); “Fits like a glove” (Vừa vặn như một chiếc găng tay, chỉ sự vừa vặn đến hoàn hảo); “Eats like a pig” (Ăn như một con lợn, tức ăn nhiều); “Hot as the sun” (Nóng như mặt trời, tức rất nóng); “Clear as crystal” (Rõ như pha lê, ý chỉ sự hiển nhiên, dễ hiểu).

Nhân hóa danh từ khi giao tiếp tiếng Anh

“That slice of cake is calling my name” (Miếng bánh đó đang gọi tên tôi). Miếng bánh không hề biết gọi nhưng người nói đã nhân hóa. Biến miếng bánh có khả năng như con người. Cách nói này giúp giao tiếp tiếng Anh trở nên sống động hơn.

Nhân hóa nghĩa là miêu tả những danh từ không phải con người. Với những phẩm chất, hành động giống con người. Các cụm từ được nhân hóa có lẽ phổ biến hơn bạn nghĩ trong tiếng Anh. Bởi người bản ngữ sử dụng phép nhân hóa ở mọi nơi. Nhận biết các cụm từ được nhân cách hóa là cần thiết. Để loại bỏ thông tin sai lệch khi đọc, viết và trò chuyện bằng tiếng Anh.

Một số câu nói tiếng Anh phổ biến sử dụng nhân hóa như: “The wind is howling” (Gió hú, chỉ gió thổi rất mạnh, gây ồn ào); “The plants are thirsty” (Cây bị khát, tức cây cần được tưới nước). Nhân hóa sẽ giúp bạn thu hút sự chú ý của mọi người.

Dương Tâm (theo FluentU)

Thông tin liên hệ đăng ký làm giáo viên và nhận sự hỗ trợ:
Cộng đồng Giáo Viên Ngoại Ngữ
Địa chỉ: Tầng 2, số 229, Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội.

CÔNG TY CP HỢP TÁC QUỐC TẾ MINH QUANG
 HÀ NỘI : 229 Trần Quốc Hoàn – Dịch Vọng- Cầu Giấy – Hà Nội.

Hotline : 024.6685.3355 – 0974. 622. 815 – 0966 188 169
Email : giaovientienganh.edu@gmail.com
Skype : giaovientienganh.edu

Xem thêm blog – giáo viên tiếng Anh

Bài Viết Liên Quan